Chính phủ ban hành Nghị quyết 79/NQ-CP ngày 25/5/2020 về danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử; danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử. Nghị quyết 79/NQ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020.
Theo đó, danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm 80 nước:
Đồng thời, quy định danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử, gồm:
- 08 cửa khẩu đường không: Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cát Bi; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Bài.
- 16 cửa khẩu đường bộ: Cửa khẩu quốc tế Tây Trang/tỉnh Điện Biên; Cửa khẩu quốc tế Móng Cái/tỉnh Quảng Ninh; Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/tỉnh Lạng Sơn; Cửa khẩu quốc tế Lào Cai/tỉnh Lào Cai; Cửa khẩu quốc tế Na Mèo/tỉnh Thanh Hóa; Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn/tỉnh Nghệ An; Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo/tỉnh Hà Tĩnh; Cửa khẩu quốc tế Cha Lo/tỉnh Quảng Bình; Cửa khẩu quốc tế La Lay/tỉnh Quảng Trị; Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo/tỉnh Quảng Trị; Cửa khẩu quốc tế Bờ Y/tỉnh Kon Tum; Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài/tỉnh Tây Ninh; Cửa khẩu quốc tế Xa Mát/tỉnh Tây Ninh; Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên/tỉnh An Giang; Cửa khẩu quốc tế Sông Tiền/tỉnh An Giang; Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên/tỉnh Kiên Giang.
- 13 cửa khẩu đường biển: Cửa khẩu Cảng Hòn Gai/tỉnh Quảng Ninh; Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả/tỉnh Quảng Ninh; Cửa khẩu Cảng Hải Phòng/thành phố Hải Phòng; Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn/tỉnh Thanh Hóa; Cửa khẩu Cảng Vũng Áng/tỉnh Hà Tĩnh; Cửa khẩu Cảng Chân Mây/tỉnh Thừa Thiên Huế; Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng/thành phố Đà Nẵng; Cửa khẩu Cảng Nha Trang/tỉnh Khánh Hòa; Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn/tỉnh Bình Định; Cửa khẩu Cảng Dung Quất/tỉnh Quảng Ngãi; Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu/tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh/Thành phố Hồ Chí Minh; Cửa khẩu Cảng Dương Đông/tỉnh Kiên Giang.
| STT | ICAO | TÊN | TÊN (TIẾNG ANH) |
| 1. | ARG | Ác-hen-ti-na | Argentina |
| 2. | ARM | Ác-mê-ni-a | Armenia |
| 3. | AZE | A-déc-bai-gian | Azerbaijan |
| 4. | IRL | Ai-rơ-len | Ireland |
| 5. | ISL | Ai-xơ-len | Iceland |
| 6. | AUT | Áo | Austria |
| 7. | POL | Ba Lan | Poland |
| 8. | BLR | Bê-la-rút | Belarus |
| 9. | BEL | Bỉ | Belgium |
| 10. | PRT | Bồ Đào Nha | Portugal |
| 11. | BIH | Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | Bosnia and Herzegovina |
| 12. | BRA | Bra-xin | Brazil |
| 13. | BRN | Bru-nây | Brunei Darussalam |
| 14. | BGR | Bun-ga-ri | Bulgaria |
| 15. | ARE | Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | United Arab Emirates |
| 16. | KAZ | Ca-dắc-xtan | Kazakhstan |
| 17. | CAN | Ca-na-đa | Canada |
| 18. | QAT | Ca-ta | Qatar |
| 19. | D | CH Liên bang Đức | Germany |
| 20. | CHL | Chi-lê | Chile |
| 21. | COL | Cô-lôm-bi-a | Colombia |
| 22. | IND | Cộng hòa Ấn Độ | India |
| 23. | CZE | Cộng hòa Séc | Czech Republic |
| 24. | AND | Công quốc An-đơ-ra | Andorra |
| 25. | LIE | Công quốc Lít-ten-xơ-tên | Liechtenstein |
| 26. | MCO | Công quốc Mô-na-cô | Monaco |
| 27. | HRV | Crô-a-ti-a | Croatia |
| 28. | CUB | Cu-ba | Cuba |
| 29. | DNK | Đan Mạch | Denmark |
| 30. | CYP | Đảo Síp | Cyprus |
| 31. | TLS | Đông Ti-mo | Timor Leste |
| 32. | EST | E-xtô-ni-a | Estonia |
| 33. | GEO | Gru-di-a | Georgia |
| 34. | KOR | Hàn Quốc | Korea |
| 35. | USA | Hoa Kỳ | United States of America |
| 36. | HUN | Hung-ga-ri | Hungary |
| 37. | GRC | Hy Lạp | Greece |
| 38. | ITA | I-ta-li-a | Italy |
| 39. | LVA | Lát-vi-a | Latvia |
| 40. | RUS | Liên bang Nga | Russia |
| 41. | GBR | Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
| 42. | LTU | Lit-hua-ni-a | Lithuania |
| 43. | LUX | Luých-xem-bua | Luxembourg |
| 44. | FSM | Mai-crô-nê-xi-a | Micronesia |
| 45 | MLT | Man-ta | Malta |
| 46 | MKD | Ma-xê-đô-ni-a | Macedonia |
| 47. | MEX | Mê-xi-cô | Mexico |
| 48. | MMR | Mi-an-ma | Myanmar |
| 49. | MDA | Môn-đô-va | Moldova |
| 50. | MNG | Mông Cổ | Mongolia |
| 51. | MNE | Môn-tê-nê-grô | Montenegro |
| 52. | NRU | Na-u-ru | Nauru |
| 53. | JPN | Nhật Bản | Japan |
| 54 | NZL | Niu Di-lân | New Zealand |
| 55. | AUS | Ô-xtơ-rây-lia | Australia |
| 56. | PLW | Pa-lau | Palau |
| 57. | PAN | Pa-na-ma | Panama |
| 58. | PNG | Pa-pua Niu Ghi-nê | Papua New Guinea |
| 59. | PER | Pê-ru | Peru |
| 60. | FIN | Phần Lan | Finland |
| 61. | FRA | Pháp | France |
| 62. | FJI | Phi-gi | Fiji |
| 63. | PHL | Phi-líp-pin | Philippines |
| 64. | MHL | Quần đảo Mác-san | Marshall Islands |
| 65. | SLB | Quần đảo Xa-lô-mông | Salomon Islands |
| 66. | ROM | Ru-ma-ni | Romania |
| 67. | WSM | Sa-moa | Western Samoa |
| 68. | SMR | San Ma-ri-nô | San Marino |
| 69. | SRB | Séc-bi | Serbia |
| 70. | ESP | Tây Ban Nha | Spain |
| 71. | SWE | Thụy Điển | Sweden |
| 72. | CHE | Thụy Sĩ | Switzerland |
| 73. | CHN | Trung Quốc - Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao - Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc |
China - Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders - Not apply to Chinese e-passport holders |
| 74. | URY | U-ru-goay | Uruguay |
| 75. | VUT | Va-nu-a-tu | Vanuatu |
| 76. | VEN | Vê-nê-du-e-la | Venezuela |
| 77. | NLD | Vương quốc Hà Lan | Netherlands |
| 78. | NOR | Vương quốc Na-uy | Norway |
| 79. | SVK | Xlô-va-ki-a | Slovakia |
| 80. | SVN | Xlô-ven-ni-a | Slovenia |
Đồng thời, quy định danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử, gồm:
- 08 cửa khẩu đường không: Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cát Bi; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc; Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Bài.
- 16 cửa khẩu đường bộ: Cửa khẩu quốc tế Tây Trang/tỉnh Điện Biên; Cửa khẩu quốc tế Móng Cái/tỉnh Quảng Ninh; Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/tỉnh Lạng Sơn; Cửa khẩu quốc tế Lào Cai/tỉnh Lào Cai; Cửa khẩu quốc tế Na Mèo/tỉnh Thanh Hóa; Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn/tỉnh Nghệ An; Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo/tỉnh Hà Tĩnh; Cửa khẩu quốc tế Cha Lo/tỉnh Quảng Bình; Cửa khẩu quốc tế La Lay/tỉnh Quảng Trị; Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo/tỉnh Quảng Trị; Cửa khẩu quốc tế Bờ Y/tỉnh Kon Tum; Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài/tỉnh Tây Ninh; Cửa khẩu quốc tế Xa Mát/tỉnh Tây Ninh; Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên/tỉnh An Giang; Cửa khẩu quốc tế Sông Tiền/tỉnh An Giang; Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên/tỉnh Kiên Giang.
- 13 cửa khẩu đường biển: Cửa khẩu Cảng Hòn Gai/tỉnh Quảng Ninh; Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả/tỉnh Quảng Ninh; Cửa khẩu Cảng Hải Phòng/thành phố Hải Phòng; Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn/tỉnh Thanh Hóa; Cửa khẩu Cảng Vũng Áng/tỉnh Hà Tĩnh; Cửa khẩu Cảng Chân Mây/tỉnh Thừa Thiên Huế; Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng/thành phố Đà Nẵng; Cửa khẩu Cảng Nha Trang/tỉnh Khánh Hòa; Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn/tỉnh Bình Định; Cửa khẩu Cảng Dung Quất/tỉnh Quảng Ngãi; Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu/tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh/Thành phố Hồ Chí Minh; Cửa khẩu Cảng Dương Đông/tỉnh Kiên Giang.
Nguồn tin: Lường Xuyến (Tổng hợp):



















